Đề số 33
I. TRẮC NGHIỆM
Bài tập 1
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng :
1. Hai câu thơ sau trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có nội dung :
Hối con vầy lửa một giờ,
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.
A. Miêu tả cảnh sinh hoạt trong gia đình ông Ngư.
B. Kể chuyện gia đình ông Ngư cứu giúp Lục Vân Tiên.
C. Nỗi lo lắng của gia đình ông Ngư.
2. Đoạn thơ sau trong Lục Vân Tiên gặp nạn :
Ngư rằng : “Lòng lão chẳng mơ,
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ?
Nước trong rửa ruột sạch trơn,
Một câu danh lợi chi sờn lòng đây.
Rày doi mai vịnh vui vầy,
Ngày kia hứng gió đêm này chơi trăng.
Một mình thong thả làm ăn,
Khoẻ quơ chài kéo ; mệt quăng câu dầm.
Nghêu ngao nay chích mai đầm,
Một bầu trời đất vui thầm ai hay.
Kinh luân đã sẵn trong tay,
Thung dung dưới thế vui say trong trời.
Thuyền nan một chiếc ở đời,
Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang”.
a) Có nội dung :
A. Ông Ngư sống cô lập với mọi người.
B. Cuộc sống ẩn dật của ông Ngư.
C. Ông Ngư sống ích kỉ và trục lợi.
D. Tất cả các nội dung trên.
b) Có ý nghĩa :
A. Ca ngợi cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi, thảnh thơi giữa sông nước, gió trăng.
B. Ca ngợi cuộc sống tự do phóng khoáng giữa đất trời, hoà nhập, bầu bạn với thiên nhiên.
C. Thể hiện khát vọng về một cuộc sống đẹp của Nguyễn Đình Chiểu.
D. Tất cả các ý nghĩa trên.
c) Bốn câu đầu có nội dung :
A. Ông Ngư sống hết lòng vì nhân nghĩa.
B. Ông Ngư thích cuộc sống ngoài vòng danh lợi.
C. Ông Ngư thích sống cuộc sống trong sạch.
D. Tất cả các nội dung trên.
d) Câu thơ : Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn ? là một câu hỏi tu từ.
A. Đúng.
B. Sai.
3. Đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có 2 loại nhân vật : thiện và ác.
A. Đúng.
B. Sai.
4. Xây dựng nhân vật đại diện cho cái thiện, Nguyễn Đình Chiểu nhằm :
A. Gửi gắm niềm tin vào cái thiện, vào người lao động bình thường.
B. Gửi gắm khát vọng về cái thiện, về người lao động bình thường.
C. Gồm cả A và B.
5. Nếu cái ác trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có tính ích kỉ, nhỏ nhen đến thành độc ác thì cái thiện đầy lòng bao dung, nhân ái và hào hiệp.
Nhận định trên :
A. Đúng.
B. Sai.
6. Định nghĩa sau đây đúng hay sai ?
a) Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
A. Đúng.
B. Sai.
b) Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về âm được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
A. Đúng.
B. Sai.
c) Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo không cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
A. Đúng.
B. Sai.
d) Nghĩa của từ là nội dung (sự vât, tính chất, hoạt động, quan hệ …) mà từ biểu thị.
A. Đúng.
B. Sai.
e) Từ có thể có một nghĩa hay hai nghĩa.
A. Đúng.
B. Sai.
f) Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
A. Đúng.
B. Sai.
g) Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
h) Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần gống nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
i) Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
A. Đúng.
B. Sai.
k) Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một vài nét chung về nghĩa.
A. Đúng.
B. Sai.
m) Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
A. Đúng.
B. Sai.
Bài tập 2
1. Hãy phân loại và điền các từ trong câu văn dưới đây vào bảng sau :
Chiếc nhà sàn đó cũng chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và ngủ, với những đồ đạc rất mộc mạc và đơn sơ.
Từ đơn
Từ phức Từ ghép
Từ láy
2. Từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy trong các từ sau :
xem xét, lấp lánh, đau đớn, đầy đủ, đau đáu, gập ghềnh, tốt tươi, roi rói, hùng hồn, nhỏ nhẹ, vỗ về, võ vẽ, chậm chạp, bẽ bàng, mẫu mực.
3. Trong các tổ hợp sau, đâu là thành ngữ, tục ngữ ? Giải thích nghĩa của các thành ngữ.
thiên la địa võng ; gắp lửa bỏ tay người ; chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa ; rằm răng tròn, con lớn con khôn ; khố rách áo ôm ; chùa nát bụt vàng ; đầu voi đuôi chuột ; đè chừng bắt bóng ; lòng vả cũng như lòng sung.
4. Các từ in đậm trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Và :
Kiếp hồng nhan có mong manh,
Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
b) Đưa nàng đến trước phật đường,
Tam qui ngũ giới cho nàng xuất gia.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Nửa đời tóc ngả màu sương,
Nhớ quê anh lại tìm đường thăm quê.
(Nước non ngàn dặm – Tố Hữu)
5. Cho các từ sau đây, hãy sắp xếp thành các cặp từ trái nghĩa :
yêu thương, sướng, lùn tịt, nhiều, hời hợt, chết, đứng đắn, trẻ măng, khổ, căm giận, sâu sắc, sống, già cấc, cao kều, lẳng lơ, ít.
6. Tìm những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau đây :
a) sách giáo khoa : Ngữ văn, Hoá học, Toán, Địa lí, Lịch sử, Khoa học vui.
b) đồ dùng của nhà nông : cày, cuốc, bừa, máy hàn, hái, liềm.
c) phương tiện giao thông : xe máy, xe đạp, xe duyên, xe ô tô, xe chỉ.
d) các loại cây (thực vật) : cây dừa, cây chuối, cây nhãn, cây vàng, cây na.
II. TỰ LUẬN
Phân tích đoạn trích Lục Vân tiên gặp nạn để làm nổi bật những vẻ đẹp của ông Ngư.
Đáp án Đề số 33
Ôn thi vào 10 Ngữ văn: Đề thi thử có đáp án - Đề số 33
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi