I. Năng lượng và các dạng
năng lượng trong tế bào:
1. Khái niệm năng lượng: là đại lượng đặc trưng
cho khả năng sinh công.
*
Trạng thái của năng lượng:
-
Động
năng: là dạng năng lượng sẫn sàng sinh ra công.
-
Thế
năng: là năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
*
Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt năng, điện năng)
-
Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế bào.
-
Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá học(ATP).
2. ATP - Đồng tiền năng lượng
của tế bào:
a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng
gồm:
-
Bazơ nitơ Ađênin
-
Đường ribôzơ.
-
3 nhóm phôphat.
->
liên kết giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sử dụng
năng lượng ATP trong tế bào:
-
Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào.
-
Vận chuyển các chất qua màng.
-
Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…)
II. Chuyển hoá vật chất:
-
Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
-
Bản chất chuyển hoá vật chất gồm:
+
Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ chất đơn giản.
+
Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản và cung cấp năng
lượng cho các hoạt động sống khác và cho quá trình đồng hoá.
-
Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển, cảm ứng và vận động.
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment
Cám ơn bạn đã phản hồi